Olympic Toán học Quốc tế

Kỳ thi Olympic Toán học Quốc tế và thống kê thành tích đoàn Việt Nam đến năm 2023.

Olympic Toán học Quốc tế – IMO, được tổ chức lần đầu vào năm 1959 tại Romania, ngày nay đã trở thành kỳ thi toán học danh giá bậc nhất. Mỗi năm, các quốc gia sẽ cử một đội tuyển gồm sáu học sinh xuất sắc đến để cùng giao lưu và tranh tài. Đề thi của IMO gồm sáu bài toán thuộc toán học sơ cấp, bao gồm bốn lĩnh vực hình học, số học, đại số và tổ hợp. Mỗi bài toán được chấm theo thang điểm 7 và điểm số tối đa của kỳ thi là 42.

Với danh tiếng và lịch sử lâu đời, Olympic Toán học Quốc tế thu hút những học sinh xuất sắc nhất và là nơi phát hiện nhiều tài năng toán học trẻ. Trong số những thí sinh từng được vinh danh tại kỳ thi, nhiều người sau đó đã trở thành những nhà toán học hàng đầu thế giới như Terence Tao, Grigori Perelman, Maryam Mirzakhani hay Ngô Bảo Châu.

Kỳ IMO đầu tiên

Kỳ thi năm 1974 ở Romania với bảy nước Đông Âu tham dự

Huy chương vàng nhỏ tuổi nhất

Terence Tao, Australia, năm 1988: 13 tuổi 4 ngày

Thành tích toàn đoàn tốt nhất

Sáu thí sinh đạt điểm tuyệt đối
Hoa Kỳ 1994 và Trung Quốc 2022

Thí sinh có thành tích cao nhất

Zhuo Qun Song, Canada: 5 huy chương vàng và 1 huy chương đồng

Huy chương nhỏ tuổi nhất

Terence Tao, Australia, huy chương đồng năm 1986: 10 tuổi 363 ngày

Đoàn Việt Nam

Việt Nam bắt đầu tham dự Olympic Toán học Quốc tế từ năm 1974, và chỉ vắng mặt hai lần vào các năm 1977 và 1981. Việt Nam cũng từng một lần đăng cai tổ chức kỳ thi vào năm 2007.

69
Huy chương vàng

115
Huy chương bạc

82
Huy chương đồng

4
Bằng khen

47

Lần tham dự

10

Thí sinh đạt điểm tối đa

10

Thí sinh đạt hai HCV

“3”

Thứ hạng cao nhất

“31”

Thứ hạng thấp nhất

Danh sách thí sinh đạt điểm tuyệt đối
STT Thí sinh Kỳ thi
1 Lê Bá Khánh Trình 1979
2 Lê Tự Quốc Thắng 1982
3 Đàm Thanh Sơn 1984
4 Ngô Bảo Châu 1988
5 Đinh Tiến Cường 1989
6 Ngô Đắc Tuấn 1995
7 Đỗ Quốc Anh 1997
8 Nguyễn Trọng Cảnh 2003
9 Lê Hùng Việt Bảo 2003
10 Ngô Quý Đăng 2022
Danh sách thí sinh đạt hai huy chương vàng
STT Thí sinh Kỳ thi
1 Ngô Bảo Châu 1988 & 1989
2 Đào Hải Long 1994 & 1995
3 Ngô Đắc Tuấn 1995 & 1996
4 Vũ Ngọc Minh 2001 & 2002
5 Lê Hùng Việt Bảo 2003 & 2004
6 Phạm Tuấn Huy 2013 & 2014
7 Nguyễn Thế Hoàn 2014 & 2015
8 Vũ Xuân Trung 2015 & 2016
9 Ngô Quý Đăng 2020 & 2022
10 Phạm Việt Hưng 2022 & 2023
Danh sách các kỳ IMO đoàn Việt Nam tham dự
Năm Quốc gia Thành phố Thành viên Nam Nữ Tổng điểm Thứ hạng
1974 Đức Erfurt 5 5 0 1 1 2 146 13
1975 Bulgaria Burgas 7 6 1 0 1 3 175 10
1976 Áo Lienz 8 7 1 0 1 3 112 14
1977 Việt Nam không tham dự
1978 Romania Bucharest 8 8 0 0 2 6 200 4
1979 Anh London 4 4 0 1 3 0 134 15
1980 Kỳ thi bị hủy
1981 Việt Nam không tham dự
1982 Hungary Budapest 4 4 0 1 2 1 133 5
1983 Pháp Paris 6 6 0 0 3 3 148 6
1984 Tiệp Khắc Prague 6 5 1 1 2 3 162 7
1985 Phần Lan Joutsa 6 6 0 1 3 1 144 5
1986 Ba Lan Warsaw 6 6 0 1 2 2 146 10
1987 Cuba Havanna 6 6 0 0 1 5 172 11
1988 Australia Canberra 6 6 0 1 4 0 166 5
1989 Đức Braunschweig 6 6 0 2 1 3 183 9
1990 Trung Quốc Bắc Kinh 6 5 1 0 1 3 104 23
1991 Thuỵ Điển Sigtuna 6 6 0 0 4 2 191 8
1992 Nga Moscow 6 5 1 1 2 3 139 10
1993 Thổ Nhĩ Kỳ Istanbul 6 5 1 1 4 1 138 9
1994 Hong Kong Hong Kong 6 6 0 1 5 0 207 6
1995 Canada Toronto 6 6 0 2 4 0 220 4
1996 Ấn Độ Mumbai 6 6 0 3 1 1 155 7
1997 Argentina Mar del Plata 6 6 0 1 5 0 183 10
1998 Đài Loan Taipeh 6 5 1 1 3 2 158 9
1999 Romania Bucharest 6 6 0 3 3 0 177 3
2000 Hàn Quốc Taejon 6 5 1 3 2 1 169 5
2001 Mỹ Washington 6 6 0 1 4 0 139 10
2002 Anh Glasgow 6 6 0 3 1 2 166 5
2003 Nhật Bản Tokyo 6 6 0 2 3 1 172 4
2004 Hy Lạp Athens 6 6 0 4 2 0 196 4
2005 Mexico Mérida 6 6 0 0 3 3 143 15
2006 Slovenia Ljubljana 6 6 0 2 2 2 131 13
2007 Việt Nam Hà Nội 6 6 0 3 3 0 168 3
2008 Tây Ban Nha Madrid 6 5 1 2 2 2 159 12
2009 Đức Bremen 6 6 0 2 2 2 161 15
2010 Kazakhstan Astana 6 6 0 1 4 1 133 11
2011 Hà Lan Amsterdam 6 6 0 0 0 6 113 31
2012 Argentina Mar del Plata 6 6 0 1 3 2 148 9
2013 Colombia Santa Marta 6 6 0 3 3 0 180 7
2014 Nam Phi Cape Town 6 5 1 3 2 1 157 10
2015 Thái Lan Chiang Mai 6 5 1 2 3 1 151 5
2016 Hong Kong Hong Kong 6 6 0 1 4 1 151 11
2017 Brazil Rio de Janeiro 6 6 0 4 1 1 155 3
2018 Romania Cluj-Napoca 6 6 0 1 2 3 148 20
2019 Anh Bath 6 6 0 2 4 0 177 7
2020 Nga Saint Petersburg 6 5 1 2 1 2 150 17
2021 Nga Saint Petersburg 6 6 0 1 2 3 125 14
2022 Na Uy Oslo 6 6 0 2 2 2 196 4
2023 Nhật Bản Chiba 6 6 0 2 2 2 180 7

Danh sách đội tuyển

Danh sách các thí sinh đại diện Việt Nam tham dự Olympic Toán học Quốc tế theo từng năm.

Năm Thí sinh Trường Đơn vị dự thi Thành tích Điểm số Thứ hạng
2021 Đỗ Bách Khoa Trường THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam Hà Nội Huy chương vàng 35/42 10
Đinh Vũ Tùng Lâm Trường THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên ĐHQG Hà Nội Huy chương bạc 21/42 105
Trương Tuấn Nghĩa Trường THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên ĐHQG Hà Nội Huy chương bạc 21/42 105
Vũ Ngọc Bình Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc Vĩnh Phúc Huy chương đồng 17/42 164
Phan Hữu An Trường THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên ĐHQG Hà Nội Huy chương đồng 16/42 167
Phan Huỳnh Tuấn Kiệt Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong TP. HCM Huy chương đồng 15/42 180
2022 Ngô Quý Đăng Trường THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên ĐHQG Hà Nội Huy chương vàng 42/42 1
Phạm Việt Hưng Trường THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên ĐHQG Hà Nội Huy chương vàng 39/42 14
Phạm Hoàng Sơn Trường Phổ thông Năng khiếu ĐH Quốc gia HCM Huy chương bạc 30/42 84
Nguyễn Đại Dương Trường THPT Chuyên Lam Sơn Thanh Hoá Huy chương bạc 29/42 112
Vũ Ngọc Bình Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc Vĩnh Phúc Huy chương đồng 28/42 146
Hoàng Tiến Nguyên Trường THPT Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An Huy chương đồng 28/42 146
2023 Phạm Việt Hưng Trường THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên ĐHQG Hà Nội Huy chương vàng 37/42 12
Nguyễn An Thịnh Trường THPT Chuyên Trần Phú Hải Phòng Huy chương vàng 35/42 28
Hoàng Tuấn Dũng Trường THPT Chuyên Sư phạm ĐH Sư phạm Hà Nội Huy chương bạc 31/42 55
Nguyễn Đình Kiên Trường THPT Chuyên Trần Phú Hải Phòng Huy chương bạc 29/42 82
Khúc Đình Toàn Trường THPT Chuyên Bắc Ninh Bắc Ninh Huy chương đồng 24/42 145
Trần Nguyễn Thanh Danh Trường Phổ thông Năng khiếu ĐH Quốc gia HCM Huy chương đồng 24/42 145

Tài liệu tham khảo

  • Vietnam • Team results • Individual results • Hall of fame, International Mathematical Olympiad, 2023.
  • Những nữ sinh Việt Nam tham gia Olympic Toán quốc tế là ai?, Báo Tiền Phong, ngày 8 tháng 3 năm 2020.